Báo giá vải địa kỹ thuật ART
Vải địa kỹ thuật ART là vải địa không dệt được sản xuất từ nhà máy Vải địa kỹ thuật Việt Nam có ứng dụng rộng rãi trong xây dựng, công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản, trong lâm ngư nghiệp đường thủy và đường bộ và cả trong đời sống, cảnh quan môi trường. Sản phẩm đa dạng với các loại cường lực khác nhau phù hợp với mọi yêu cầu của dự án.
STT | Báo giá vải địa kỹ thuật ART | QUY CÁCH | GIÁ (vnd/m2) |
1 | Vải địa kỹ thuật ART 6 kN/m | 4mx250m | 7,700 |
2 | Vải địa kỹ thuật ART 7 kN/m | 4mx250m | 8,200 |
3 | Vải địa kỹ thuật ART 9 kN/m | 4mx250m | 8,800 |
4 | Vải địa kỹ thuật ART 11 kN/m | 4mx225m | 9,800 |
5 | Vải địa kỹ thuật ART 12 kN/m | 4mx225m | 10,200 |
6 | Vải địa kỹ thuật ART 12A kN/m | 4mx225m | 11,500 |
7 | Vải địa kỹ thuật ART 14 kN/m | 4mx175m | 12,300 |
8 | Vải địa kỹ thuật ART 15 kN/m | 4mx175m | 12,900 |
9 | Vải địa kỹ thuật ART 17 kN/m | 4mx150m | 14,800 |
10 | Vải địa kỹ thuật ART 20 kN/m | 4mx125m | 16,900 |
11 | Vải địa kỹ thuật ART 22 kN/m | 4mx125m | 18,000 |
12 | Vải địa kỹ thuật ART 24 kN/m | 4mx100m | 19,300 |
13 | Báo giá vải địa kỹ thuật ART 25 kN/m | 4mx100m | 20,300 |
14 | Báo giá vải địa kỹ thuật ART 28 kN/m | 4mx100m | 22,500 |
Vải địa kỹ thuật không dệt ART được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, nguyên liệu được sản xuất từ các hạt nhựa nhập khẩu từ các nước có nền công nghiệp phát triển.
Báo giá vải địa kỹ thuật TS
Vải địa TS là vải địa kỹ thuật không dệt từ nguyên liệu là các sợi xơ dài liên tục 100% polypropylene do tập đoàn TenCate Geosynthetics đặt tại Malaysia sản xuất, nhập khẩu về Việt Nam từ rất sớm.
Loại | Khổ x cuộn | Giá /m2 |
Vải địa kỹ thuật TS20 - 9.5kN/m | 4mx250m | 14.500 |
Vải địa kỹ thuật TS30 - 11.5kN/m | 4mx225m | 16.500 |
Vải địa kỹ thuật TS34 - 12kN/m | 4mx250m | Liên hệ |
Vải địa kỹ thuật TS40 - 13.5kN/m | 4mx200m | 18.000 |
Vải địa kỹ thuật TS50 - 15kN/m | 4mx175m | 19.000 |
Vải địa kỹ thuật TS60 - 19kN/m | 4mx135m | 25.000 |
Vải địa kỹ thuật TS65 - 21.5kN/m | 4mx125m | 28.000 |
Vải địa kỹ thuật TS70 - 24kN/m | 4mx100m | 31.500 |
Vải địa kỹ thuật TS80 - 28kN/m | 4mx90m | 39.000 |
Vải địa kỹ thuật TS có màu xám đặc trưng và thường có độ dày cao hơn so với các sản phẩm vải địa dùng xơ ngắn.
Báo giá vải địa kỹ thuật dệt GET
Vải dệt GET là vải dệt có cường lực cao do nhà máy Vải địa kỹ thuật Việt Nam sản xuất có chất lượng và uy tín trên thị trường, thay thế các sản phẩm nhập khẩu.
Loại | Khổ x cuộn | Giá /m2 |
---|---|---|
Vải địa kỹ thuật dệt GET 5 | 3.5×500 | 13.000 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 10 | 3.5×320 | 16.000 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 15 | 3.5×220 | 19.000 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 150 | 3.5×220 | 27.000 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 20 | 3.5×220 | 22.500 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 200 | 3.5×140 | 35.500 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 30 | 3.5×160 | 32.000 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 40 | 3.5×100 | 40.500 |
Vải địa dệt GET có loại cường lực 2 chiều bằng nhau và có loại chiều cuộn cao chiều khổ thấp vải thường có màu trắng.
Báo giá vải địa kỹ thuật dệt PP
Được dệt bởi các sợi Polypropylen mảnh dẹt được dệt theo phương vuông góc hoặc phưc hợp, có độ dãi dài thấp, khả năng thoát nước và lọc ngược rất tốt.
Loại vải địa kỹ thuật PP | Khổ x cuộn (m) | Đơn giá (đ/m2) |
---|---|---|
Vải địa kỹ thuật PP 25 kN/m | 4 x 250 | 7.000 |
Vải địa kỹ thuật PP 30 kN/m | 4 x 250 | 8.500 |
Vải địa kỹ thuật PP 35 kN/m | 4 x 250 | 10.000 |
Vải địa kỹ thuật PP 40 kN/m | 5.35 x 200 | 11.000 |
Vải địa kỹ thuật PP 50 kN/m | 5.35 x 200 | 12.500 |
Vải dệt PP thường có màu đen, một số loại màu trắng với cường lực hai chiều bằng nhau và đều ở mức cao từ 25 kN/m - 70 kN/m
Vải địa kỹ thuật không dệt là gì ?
Vải địa không dệt có hai loại
Vải địa kỹ thuật không dệt xơ ngắn trải qua hai công đoạn sản xuất. Giai đoạn đầu, hạt nhựa PP/PE được nung nóng với áp lực cao, phun qua các đầu phun tạo thành các sợi xơ, xơ được xử lý với độ dài xơ và nếp gấp phù hợp.
Vải không dệt xơ liên tục chỉ trải qua một công đoạn sản xuất, cũng tạo xơ từ việc nung nóng các hạt nhựa PP/PE nhưng xơ từ đầu phun không cắt ngắn mà dài liên tục, qua quá trình xuyên kim, ép nhiệt sợi xơ được móc gắn với nhau.
Vải địa kỹ thuật ART
Vải địa kỹ thuật Art là sản phẩm được sản xuất từ nhà máy Aritex mà tiền thân là nhà máy vải địa kỹ thuật Thi Sơn, nay đổi tên thành nhà máy vải địa kỹ thuật Việt Nam. Ra đời từ đầu những năm 2000 nhưng đến nay, nhà máy đã chứng tỏ năng lực của nhà máy sản xuất lớn ở Việt Nam. Sản phẩm có chất lượng tốt, đa dạng phong phú về chủng loại nhưng cơ bản nhất là lợi ích thiết thực và hiệu quả thi công khi sử dụng các sản phẩm của nhà máy.
Những loại vải ART thông dụng gồm có
Vải địa kỹ thuật ART 7
Chỉ tiêu | PP thí nghiệm | Đơn vị | ART7 |
Cường độ chịu kéo | ASTM D 4595 | kN / m | 7.0 |
Dãn dài khi đứt | ASTM d 4595 | % | 40/65 |
Kháng xé hình thang | ASTM D 4533 | N | 190 |
Sức kháng thủng thanh | ASTM D 4833 | N | 200 |
Sức kháng thủng CBR | DIN 54307 | N | 1200 |
Rơi côn | BS 6906/6 | Mm | 29 |
Hệ số thấm tại 100mm | BS 6906/3 | l/m2/sec | 190 |
Kích thước lỗ O90 | EN ISO 12956 | micron | 125 |
Độ dày P=2kPa | ASTM D 5199 | Mm | 1.0 |
Trọng lượng | ASTM D 5261 | g/m2 | 105 |
Chiều dài cuộn | m | 250 |
Vải địa ART 7 thường dùng cho các công trình yêu cầu cường lực chịu kéo của vải thấp, dùng làm lớp ngăn cách hoặc dùng cho các công trình cảnh quan, làm lớp phủ cho vỉ thoát nước
Vải địa kỹ thuật ART 12
Chỉ tiêu – Properties | PP thí nghiệm | Đơn vị | ART12 |
Cường độ chịu kéo | ASTM D 4595 | kN / m | 12 |
Dãn dài khi đứt | ASTM d 4595 | % | 40/65 |
Kháng xé hình thang | ASTM D 4533 | N | 300 |
Sức kháng thủng thanh | ASTM D 4833 | N | 350 |
Sức kháng thủng CBR | DIN 54307 | N | 1900 |
Rơi côn | BS 6906/6 | Mm | 24 |
Hệ số thấm tại 100mm | BS 6906/3 | l/m2/sec | 140 |
Kích thước lỗ O90 | EN ISO 12956 | micron | 110 |
Độ dày P=2kPa | ASTM D 5199 | Mm | 1.2 |
Trọng lượng | ASTM D 5261 | g/m2 | 155 |
Chiều dài cuộn | m | 225 |
Vải địa ART 12 được sử dụng rất phổ biến trong nhiều lĩnh vực do tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp với nhiều tiêu chuẩn thiết kế của các dự án giao thông đường bộ, đường thủy, nông nghiệp, ngư nghiệp như:
- Dùng làm lớp lót trước khi trải màng chống thấm HDPE
- Dùng kết hợp với rọ đá kỹ thuật để kè sông lấn biển, công tác thủy điện, thủy hải sản
- Dùng cho thi công đường có nền đất yếu
Vải địa kỹ thuật ART 15
Chỉ tiêu – Properties | PP thí nghiệm | Đơn vị | ART15 |
Cường độ chịu kéo | ASTM D 4595 | kN / m | 15 |
Dãn dài khi đứt | ASTM d 4595 | % | 45/75 |
Kháng xé hình thang | ASTM D 4533 | N | 360 |
Sức kháng thủng thanh | ASTM D 4833 | N | 420 |
Sức kháng thủng CBR | DIN 54307 | N | 2400 |
Rơi côn | BS 6906/6 | Mm | 20 |
Hệ số thấm tại 100mm | BS 6906/3 | l/m2/sec | 120 |
Kích thước lỗ O90 | EN ISO 12956 | micron | 90 |
Độ dày P=2kPa | ASTM D 5199 | Mm | 1.4 |
Trọng lượng | ASTM D 5261 | g/m2 | 190 |
Chiều dài cuộn | m | 175 |
Vải địa ART 15 có cường lực 15 kN/m là loại vải có cường lực cao thích hợp sử dụng cho các công trình có yêu cầu kỹ thuật cao, cầu cảng tải trọng lớn hoặc khu vực có nền đất quá yếu.
Vải địa kỹ thuật không dệt loại 1 và 2
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9844:2013 về Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp trên đất yếu có dẫn ra 2 loại vải có tiêu chuẩn như sau:
Tên chỉ tiêu / Phương pháp thử | Mức | |
Vải loại 1 | Vải loại 2 | |
eg ≥ 50% | eg ≥ 50% | |
Lực kéo giật, N, không nhỏ hơn – TCVN 8871-1 | 900 | 700 |
Lực kháng xuyên thủng thanh, N, không nhỏ hơn – TCVN 8871-4 | 350 | 250 |
Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ hơn – TCVN 8871-2 | 350 | 250 |
Áp lực kháng bục, kPa, không nhỏ hơn – TCVN 8871-5 | 1700 | 1300 |
Kích thước lỗ biểu kiến, mm – TCVN 8871-6 | ≤ 0,43 với đất có d15 > 0,075 mm | |
≤ 0,25 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15 | ||
≥ 0,075 với đất có d50 < 0,075=””> | ||
Độ thấm đơn vị, s-1 – ASTM D4491 | ≥ 0,50 với đất có d15 > 0,075 mm | |
≥ 0,20 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15 | ||
≥ 0,10 với đất có d50 < 0,075=””> |
Hai loại vải trên tương ứng với tiêu chuẩn 2 loại vải ART sau:
Chỉ tiêu | PP thí nghiệm | Đơn vị | ART700G | ART900G |
Cường độ chịu kéo | ASTM D 4595 | kN / m | 12 | 15 |
Dãn dài khi đứt | ASTM d 4595 | % | 40/65 | 45/75 |
Kháng xé hình thang | ASTM D 4533 | N | >250 | >350 |
Sức kháng thủng thanh | ASTM D 4833 | N | >250 | >250 |
Sức kháng thủng CBR | DIN 54307 | N | 1900 | 2400 |
Rơi côn | BS 6906/6 | Mm | 24 | 20 |
Hệ số thấm tại 100mm | BS 6906/3 | l/m2/sec | 140 | 120 |
Kích thước lỗ O90 | EN ISO 12956 | micron | 110 | 90 |
Độ dày P=2kPa | ASTM D 5199 | Mm | 1.2 | 1.4 |
Trọng lượng | ASTM D 5261 | g/m2 | 155 | 190 |
Chiều dài cuộn | m | 225 | 175 | |
Lực kéo giật lớn nhất | ASTM D 4632 | N | >700 | >900 |
Hệ số thấm | ASTM D4491 | m/s | ||
Kích thước lỗ 095 | ASTM D4751 | micron | <0,125 | <0,106 |
Áp lực kháng bục | kPA | >1.300 | >1.900 | |
Hệ số thấm | S-1 | >1,2 | >1,2 |
Vải địa kỹ thuật không dệt TS
TenCate Geosynthetics (tiền thân là Polyfelt) là thành viên của tập đoàn Royal TenCate (Hà Lan), là một trong những người đi đầu trong công nghệ vải địa kỹ thuật, TenCate Polyfelt đã đóng góp đáng kể về sự chấp nhận và sử dụng vải địa kỹ thuật làm vật liệu xây dựng trên toàn cầu.
Vải địa không dệt TS có các loại sau
Chỉ tiêu | Trọng lượng | Độ dày 2kPa | Kéo giật |
Đơn vị | g/m2 | mm | N |
Vải địa kỹ thuật TS10 - 7,5 kN/m | 105 | 1 | 475/420 |
Vải địa kỹ thuật TS20 - 9,5 kN/m | 125 | 1,2 | 560/510 |
Vải địa kỹ thuật TS30 - 11,5 kN/m | 155 | 1,5 | 690/600 |
Vải địa kỹ thuật TS40 - 13,5 kN/m | 180 | 1,7 | 825/720 |
Vải địa kỹ thuật TS50 - 15 kN/m | 200 | 1,9 | 920/810 |
Vải địa kỹ thuật TS60 - 19 kN/m | 250 | 2,2 | 1150/1025 |
Vải địa kỹ thuật TS65 - 21,5 kN/m | 285 | 2,5 | 1300/1200 |
Vải địa kỹ thuật TS70 - 24 kN/m | 325 | 2,9 | 1500/1400 |
Vải địa kỹ thuật TS80 - 28 kN/m | 400 | 3,2 | 1770/1650 |
Các chỉ tiêu trên là chỉ tiêu đặt trưng, quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm về sản phẩm vui lòng liên hệ với nhân viên kinh doanh hoặc tìm vào danh mục sản phẩm.
Vải địa kỹ thuật Dệt là gì ?
Vải địa kỹ thuật dệt hay còn gọi là vải gia cường được làm bằng xơ PE/PET hoặc màng PP được bện thành các bó sợi hoặc thành màng PP dệt với nhau theo phương thức đơn giản (đan trên dưới vuông góc) hoặc phức tạp (đan chéo, cách sợi…)
Vải dệt là sản phẩm có cường lực cao thường từ 50kN/m trở lên với độ giãn dài thấp được dùng khi xử lý khu vực có nền đất yếu cần gia cố cường lực cao.
Vải địa kỹ thuật dệt GET
Vải địa kỹ thuật dệt GET do Việt Nam sản xuất là vải địa kỹ thuật được dệt bằng các sợi PET/ PE cường lực cao giúp vải có các tính năng, đặc tính kỹ thuật như lực kéo, độ giãn dài, khả năng kháng uv phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật về vải gia cường, vải cường độ cao
Vải địa GET có các loại sau:
Chỉ tiêu | Trọng lượng | Lực kéo cuôn/khổ | Dãn dài |
Đơn vị | g/m2 | kN/m | % |
Vải địa kỹ thuật dệt GET10 | 225 | 100/50 | <15 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET15 | 320 | 150/50 | <15 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET20 | 400 | 200/50 | <15 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET25 | 480 | 250/50 | <15 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET30 | 560 | 300/50 | <15 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET40 | 720 | 400/50 | <15 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET20.20 | 640 | 200/200 | <12 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET100 | 320 | 100/100 | <12 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET200 | 640 | 200/200 | <12 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET5 | 150 | 50/50 | <15 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET300 | 960 | 300/300 | <12 |
Vải dệt GET có ký hiệu để dễ phân biệt theo đó nếu chỉ số <100 thì chỉ số sau chữ GET thể hiện cường lực thực tế x với 10 và cường lực chiều còn lại mặc định là 50 kN/m. Nếu chỉ số >100, tương ứng với vải dệt hai chiều bằng nhau và bằng đúng chỉ số đó.
Ví dụ: GET200 tương ứng với vải có cường lực 200 kN/m cả 2 chiều.GET 20 tương ứng với vải có cường lực chiều cuộn/ khổ là 200/50 kN/m
Vải địa kỹ thuật dệt PP
Vải địa dệt PP do Việt Nam sản xuất trên dây chuyền mở rộng và phát triển ứng dụng từ việc dệt, may bao bì đóng lương thực thực phẩm nhưng lại ứng dụng rất hữu ích trong ngành xây dựng cầu đường bộ.
Dưới đây là tiêu chuẩn kỹ thuật chính của vải dệt PP
Thông số kỹ thuật vải địa kỹ thuật dệt PP
Chỉ tiêu | kéo giật | Trọng lượng | Độ dày 2kPa- |
N | g/m2 | mm | |
Vải địa kỹ thuật dệt PP 25 kN/m | ≥ 600 | ≥ 120 | ≥ 0,50 |
Vải địa kỹ thuật dệt PP 30 kN/m | ≥ 800 | ≥ 140 | ≥ 0,55 |
Vải địa kỹ thuật dệt PP 35 kN/m | ≥ 800 | ≥ 145 | ≥ 0,55 |
Vải địa kỹ thuật dệt PP 40 kN/m | ≥ 1000 | ≥ 190 | ≥ 0,65 |
Vải địa kỹ thuật dệt PP 50 kN/m | ≥ 1400 | ≥ 240 | ≥ 0,90 |
Vải địa kỹ thuật dệt PP 55 kN/m | ≥ 1600 | ≥ 290 | ≥ 1,00 |
Vải địa kỹ thuật dệt PP 70 kN/m | ≥ 1800 | ≥ 340 | ≥ 1,20 |
Vải dệt PP đều có độ giãn dài < 25% và thường có màu đen, khổ từ 3.5m - 6 m tùy loại.
Đặc tính vải địa kỹ thuật
Vải địa kỹ thuật được sản xuất 100% từ các sợi PP/PE/PET có tính trơ với môi trường, độ bền vật lý cao qua công nghệ dệt hoặc không dệt như xuyên kim ép nhiệt, đùn nóng tạo ra sản phẩm vải địa có những đặc tính như sau:
Vải địa làm lớp phân cách
Trước khi sử dụng các loại vật liệu như đá hay đá răm, hay cát vào nền đất yếu người ta trải vải thành lớp ngăn cách có tác dụng ngăn thất thoát các lớp vật liệu này.
Vải địa kỹ thuật có khả năng tiêu thoát nước
Các công trình đê, đập, kênh mương thủy lợi, kè sông, biển giúp lọc tiêu thoát giảm bớt áp lưc thủy động từ bên trong bờ mái dốc; và triệt tiêu xói mòn do sóng, gió, mưa.
Vải giúp lọc và lọc ngược
Vải không dệt được cấu tạo với các lỗ có kích thước khá đồng đều, khít. Đây là điểm mạnh để lọc, tiêu, thoát nước cả theo chiều dọc và chiều ngang.
Khả năng bảo vệ
Do có tính bền kéo, chống đâm thủng cao lại thêm tính năng thân thiện môi trường, trơ với kiềm và axít, chịu được nước biển mặn và khả năng tiêu thoát nước nhanh nên Vải địa kỹ thuật có thể tạo thành lớp đệm bảo vệ vật liệu hoặc ngăn cách với môi trường xung quanh giúp công trình bền vững.
Chức năng gia cường
Do có tính chịu kéo cao nên đơn vị thiết kế áp dụng đặc tính này để giúp truyền hoặc tăng cường cho đất khả năng chịu kéo để gia tăng và cố định nền cốt cho đất. Người ta cũng có thể dùng các túi may bằng vải địa kỹ thuật để chứa đất. Gia tăng cường lực cho đất chống phá vỡ kết cấu nền đất
Dùng để bao bọc chứa đựng
Vải địa kỹ thuật còn được dùng làm vật liệu bao bọc, chứa đựng các vật liệu bên trong như đất, cát giúp gia cố bờ đên, ngăn lũ lụt và ngăn cách các khu vực sụt lún bảo vệ bờ kè, lấn sông lấn biển. Có thể chứa đựng đất, cát bên trong ứng dụng trong các lĩnh vực khác.
Ứng dụng - Phương pháp thi công
Vải địa kỹ thuật có ứng dụng chính sau
- Vải địa kỹ thuật có tác dụng để xử lý nền đất yếu phù hợp với các dự án xây dựng đường giao thông đường bộ, đường ven biển, cầu cảng.
- Vải có thể ngăn ngừa sự phát triển của cỏ dại, nhưng vẫn đảm bảo cho đất thông thoáng, tiếp thụ nước phù hợp với lĩnh vực canh tác nông nghiệp
- Vải có khả năng tiêu thoát nước, ngăn giữ đất thất thoát trong lĩnh vực cảnh quan môi trường lót phủ vỉ thoát nước.
- Vải địa có thể dùng để may túi địa kỹ thuật, chứa đất, cát để đắp đê kè, bờ mái taluy hoặc chặn dòng nước lũ.
Phương pháp thi công vải địa kỹ thuật
Chuẩn bị mặt bằng trước khi trải vải, luôn trải vải theo chiều vuông góc với hướng của tuyến đường. Do hệ số giãn dài theo chiều cuộn thường cao hơn so với chiều khổ. Việc trải theo chiều vuông góc với tuyến đường giúp giảm độ giãn dài của vải địa theo hướng tuyến đường, từ đó giảm khả năng đường bị lún, võng.
Khâu, may hai mép vải địa kỹ thuật hoặc chồng mép tối thiểu 30cm hoặc đóng cọc kết nối giữa hai lớp vải địa
Phải thi công theo hình thức cuốn chiếu, tránh phơi vải địa dưới ánh nắng mặt trời trực tiếp trong thời gian dài.
Vén thành tối thiểu 50cm so với cốt đường, dùng cọc neo, giữ vải địa.
Yêu cầu về chiều rộng chồng mí
- Điều kiện đất nền: CBR > 2 % hoặc su > 60 kPa Chiều rộng chồng mí tối thiểu là 300 mm ÷ 400 mm
- Điều kiện đất nền: 1 % ≤ CBR ≤ 2 % hoặc 30 kPa ≤ su ≤ 60 kPa Chiều rộng chồng mí tối thiểu là 600 mm ÷ 900 mm
- Điều kiện đất nền: 0,5 % ≤ CBR < 1=”” %=”” hoặc=”” 15=”” kpa=”” ≤=””>u < 30=””> Chiều rộng chồng mí tối thiểu là 900 mm hoặc nối may
- Điều kiện đất nền: CBR < 0,5=”” %=”” hoặc=””>u < 15=””> phải nối may
- Tất cả mối nối ở đầu cuộn vải: Chiều rộng chồng mí tối thiểu là 900 mm hoặc nối may
Các phương pháp may vải địa kỹ thuật không dệt gồm có
Đường may đơn; Đường may đôi; Đường may bướm khóa đơn: Mối nối dạng hình bướm; Đường may bướm khóa đôi: Mối nối dạng hình bướm; Đường may chữ J khóa đơn: Mối nối cuộn chữ J; Đường may chữ J khóa đôi: Mối nối cuộn chữ J
Các phương pháp may vải địa kỹ thuật dệt, gia cường gồm có
Mối nối hình chữ Z; Mối nối hình chữ J; Mối nối đơn hình chữ J; Mối nối đan vào nhau; Mối nối dạng hình bướm.
Trước khi trải vải phải kiểm tra mặt bằng thi công, thiết bị thi công và vật liệu vải:
Kiểm tra và nghiệm thu kích thước hình học và cao độ của nền trước khi trải vải theo hồ sơ thiết kế.
Kiểm tra chứng chỉ chất lượng do nhà sản xuất công bố trong đó nêu rõ tên nhà sản xuất, tên sản phẩm, chủng loại, thành phần cấu tạo của sợi vải và các thông tin cần thiết liên quan đến quy định kỹ thuật của hồ sơ thiết kế.
Thí nghiệm kiểm tra các đặc trưng kỹ thuật yêu cầu của vải với số lượng không ít hơn 1 mẫu thử nghiệm cho 10.000 m2 vải. Khi thay đổi lô hàng đưa đến công trường phải thí nghiệm một mẫu quy định quy trình lấy mẫu phải tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 8222.
Kiểm tra chỉ may, máy may nối, thí nghiệm kiểm tra cường độ kéo mối nối và lưu giữ mối nối mẫu để so sánh kiểm tra trong quá trình trải vải
Kiểm tra trong quá trình trải vải
Phạm vi trải vải đúng theo đồ án thiết kế.
Chất lượng các mối nối bao gồm chiều rộng chồng mí, khoảng cách từ đường may đến mép vải, khoảng cách và sự đồng đều giữa các mũi kim so với mối nối mẫu quy định tại
Chất lượng công tác trải vải bao gồm các nếp gấp, nếp nhăn, trong trường hợp có các lỗ thủng hoặc hư hỏng trên mặt vải cần phải có giải pháp khắc phục.
Kiểm tra sau khi trải vải
Kiểm tra công tác trải vải trước khi đắp.
Thời gian tối đa cho phép kể từ khi trải vải cho đến khi đắp phủ trên mặt vải quy định
Chiều dày tối thiểu của lớp đắp đầu tiên trên mặt vải quy định
Trước khi nghiệm thu nhà thầu phải
Tự kiểm tra chất lượng các hạng mục thi công
Chuẩn bị đầy đủ và hoàn chỉnh hồ sơ nghiệm thu theo đúng các thủ tục về quản lý dự án.
Kiểm tra phục vụ cho việc nghiệm thu
Kiểm tra các biên bản đã thực hiện trong quá trình thi công.
Kiểm tra các yếu tố hình học theo hồ sơ thiết kế.
Kết quả kiểm tra các nội dung chưa đạt yêu cầu theo hồ sơ thiết kế, phải yêu cầu nhà thầu bổ sung, sửa chữa cho đến khi kiểm tra đạt mới ra văn bản nghiệm thu.
Nghiệm thu
Việc nghiệm thu hạng mục công trình vải địa kỹ thuật phải thực hiện theo các quy định hiện hành.
Mua vải địa kỹ thuật ở đâu như thế nào ?
Các tiêu chí để lựa chọn loại vải địa
Yêu cầu của dự án
Theo hồ sơ thiết kế dự án, các tư vấn giám sát sẽ lựa chọn các tiêu chuẩn kỹ thuật của vải địa đáp ứng được các tính toán, thông số kỹ thuật cần thiết. Các tư vấn giám sát có thể dẫn giải một số chủng loại vải địa thông dụng trên thị trường phù hợp với yêu cầu thiết kế.
Theo hạng mục sử dụng
Vải địa kỹ thuật có lực kéo, trọng lượng, lực xé rách, đâm thủng, kháng bục độ dày là các tiêu chí quan trọng để xác định loại vải cần mua. Phân cấp có thể sử dụng như sau:
- Khu vực tàu bay, bến cảng, khu chế suất, nơi có nhiều phương tiện vận tải, máy móc thiết bị siêu trường siêu trọng thì phải sử dụng các loại vải địa kỹ thuật dệt gia cường, vải dệt cường lực cao, vải địa không dệt có kháng vật lý tốt để gia tăng cường lực cho đất yếu đảm bảo công trình không bị sụt lún, hư hỏng trong quá trình sử dụng.
- Đường Cao tốc, đường qua nền đất yếu, đường trọng yếu cần phải sử dụng vải dệt hoặc vải địa không dệt có cường lực từ trung bình đến cao.
- Đường liên thôn xã, đường có nền đất tốt vẫn cần có lớp vải địa ngăn cách, có thể sử dụng loại có trọng lượng nhỏ, cường lực thấp.
- Công trình cảnh quan ngoài trời lót vỉ thoát nước có thể dùng vải địa giá rẻ nhất, loại mỏng cũng đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật.
- Công trình cần độ dày như lót phủ hầm đường bộ, bãi thải xỉ thì lựa chọn độ dày thay vì chọn cường lực
Dựa vào nhãn hiệu hàng hóa
Nhãn hiệu hàng hóa uy tín chất lượng là lựa chọn hàng đầu để đảm bảo công trình đạt chất lượng, an toan tuyệt đối. Các nhãn hiệu vải uy tín hàng đầu phải kể đến là Vải địa kỹ thuật aritex, Vải địa kỹ thuật dệt GET, Vải địa kỹ thuật TS, vải địa kỹ thuật PP
Dựa vào đơn vị cung ứng hàng hóa
Hiện này có nhiều đơn vị cung ứng hàng hóa nhưng lựa chọn đơn vị nào để đảm bảo hàng hóa đúng chất lượng, thanh toán linh hoạt, đồng hành cùng với khách hàng trong quá trình trước, trong và sau khi bán hàng, khả năng cung ứng hàng hóa qua năng lực lưu kho, vận tải... Hạ Tầng Việt tự hào là đơn vị có thâm niên kinh doanh hơn 10 năm, có uy tín hàng đầu, văn hóa kinh doanh chuyên nghiệp, minh bạch, vì khách hàng.
Mua vải địa kỹ thuật Hà Nội
Tại Hà Nội và các tỉnh tại miền Bắc và bắc Trung bộ vui lòng liên hệ với: Số điện thoại + zalo nhân viên kinh doanh: 0932.223.101
Kỹ thuật may và gia công 0936.024.118
Kho dưới 10.000m2 vải địa tại 17A Tô Vĩnh Diện, Khương trung thanh xuân Hà Nội: 0243.6687.283 – 0787.666.210
Mua vải địa kỹ thuật tại Tp. HCM
Tại Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Nam + Nam Trung bộ vui lòng liên hệ với
Số điện thoại + zalo nhân viên bán vải địa sỉ và lẻ: 0934.602.988
Kỹ thuật may và trải: 0936.024.118
Kho rộng 5.000m2 có sức chứa 20.000 m2 tại Bà Điểm Hóc Môn, Tp. HCM: 0787.666.070
Văn phòng kinh doanh miền Nam: 0902.999.803 – 0902.880.700
Mua vải địa kỹ thuật Miền Bắc gồm
Các tỉnh Tây Bắc bộ bao gồm 6 tỉnh: Hoà Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái. Các tỉnh Đông Bắc bộ bao gồm 9 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh. Đồng bằng sông Hồng bao gồm 8 tỉnh và 2 thành phố trực thuộc Trung ương 2 thành phố trực thuộc Trung ương: Hà Nội và Hải Phòng 8 tỉnh bao gồm: Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc. vui lòng liên hệ 0932223101 – 0934.666.201 – 0787.666.210
Mua vải địa kỹ thuật tại Miền Trung
Có 18 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc Trung Ương chia làm 3 tiểu vùng: Bắc Trung Bộ Việt Nam gồm có 6 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế. Nam Trung Bộ Việt Nam gồm 7 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc Trung Ương Thành phố trực thuộc Trung Ương: Tp Đà Đẵng 7 tỉnh theo thứ tự bắc-nam: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận. Tây Nguyên gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông và Lâm Đồng. Hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ được gọi chung là Duyên hải miền Trung. Khối núi Bạch Mã, nơi có đèo Hải Vân được coi là ranh giới giữa Bắc và Nam Trung Bộ. vui lòng liên hệ 0902.880.700
Mua vải địa kỹ thuật tại Các tỉnh thuộc miền Nam (Nam bộ)
Nam Bộ bao gồm 17 tỉnh từ Bình Phước trở xuống phía nam và hai thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Cần Thơ. Khu vực này chia làm 2 tiều vùng chính: Vùng Đông Nam Bộ có 5 tỉnh và 1 thành phố: 5 tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Minh Vùng đồng bằng sông Cửu Long, còn gọi là Tây Nam Bộ hay miền Tây, có 12 tỉnh và 1 thành phố: 12 tỉnh: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Thành phố Cần Thơ vui lòng liên hệ nhân viên kinh doanh 273 Man Thiện, Q9, Tp. HCM: 0934.602.988 – 0902.999.803