Màng chống thấm HDPE
Màng chống thấm HDPE
Màng chống thấm HDPE là sản phẩm được ưu tiên sử dụng cho các công trình chống thấm do có khả năng chống lại nhiều loại dung môi khác nhau được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Mặc dù màng chống thấm HDPE khá cứng không mềm mại dễ uốn như các lại vật liệu polime khác, nhưng độ bền cao hơn và có thể chịu được nhiệt độ cao hơn, kháng hóa chất và tia cực tím UV đặc biệt cực kỳ hiệu quả về kinh tế.
Cho nhiều ứng dụng như chôn lấp chất thải, các hồ chứa, kênh đào, nhà máy bột năng lượng, rào cản hơi và xử lý nước thải trong lĩnh vực công nghiệp và các dự án nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp.
Báo giá màng chống thấm HDPE
Màng chống thấm có nhiều loại nhưng phổ biến nhất hiện nay là màng chống thấm của Việt Nam sản xuất HDPE HSE. Hạ Tầng Việt trong các lựa chọn sản phẩm của mình đã lựa chọn sản phẩm màng HDPE HSE vì chất lượng tốt, ổn định, đạt yêu cầu kỹ thuật và do Việt Nam sản xuất.
Stt | Loại | Giá /m2 |
1 | Giá màng Chống Thấm HDPE 0.3mm | 14.000 |
2 | Giá màng Chống Thấm HDPE.5mm | 23.500 |
3 | Giá màng Chống Thấm HDPE 0.25mm | 15.000 |
4 | Giá màng Chống Thấm HDPE 0.75mm | 35.500 |
5 | Giá màng Chống Thấm HDPE 1 mm (1 ly) | 47.000 |
6 | Giá màng Chống Thấm HDPE 1.5mm | 70.000 |
7 | Giá màng Chống Thấm HDPE 2.0mm | 92.000 |
11 | Bán lẻ màng chống thấm hdpe 0.3 mm | 40.000 |
Báo giá thi công màng chống thấm HDPE
Stt | Hạng mục | Giá /m2 |
1 | Giá hàn màng chống thấm HDPE loại dày | 4.500 |
2 | Giá hàn màng chống thấm HDPE loại mỏng | 3.500 |
3 | Giá hàn màng HDPE hầm biogas | 4.000 |
4 | Giá nhân công trải màng HDPE | 3.000 |
5 | Giá thi công màng HDPE hồ cá koi, suối nhân tạo | 5 Tr |
6 | Giá thi công hàn đùn màng HDPE | 200.000 |
Màng chống thấm HDPE là gì ?
Màng chống thấm HDPE viết tắt là HDPE Geomembrance
Được sản xuất từ các hạt Polyethylene mật độ cao (HDPE) được sử dụng phổ biến trong thi công hồ nuôi trồng thủy hải sản, hồ chứa chất thải, hố chôn lấp rác thải, bãi thải xỉ, bùn đỏ, hầm biogas. Sở dĩ được sử dụng rộng rãi là do đặc tính chống thấm tuyệt đối, khả năng kháng xé kháng đâm thủng cao nhưng chi phí vật liệu ban đầu thấp và khả năng chống tia cực tím và hóa chất tuyệt vời. Điều này cho phép các phần HDPE dày hơn được sử dụng trong các ứng dụng tiếp xúc, nơi chi phí của các vật liệu khác có thể cao.
HDPE là một vật liệu đa năng được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng. Một trong những ứng dụng chính của HDPE là làm lớp lót tại cơ sở của các bãi chôn lấp, nơi khả năng kháng hóa chất của nó được sử dụng. Các ứng dụng HDPE cũng bao gồm các lớp lót ao và các dự án ngăn nước.
HDPE là vật liệu phải thi công lắp đặt, thi công hàn tại hiện trường không thể chế sản xuất thành phẩm, do đó tất cả các dự án HDPE, bất kể quy mô, đều phải được thi công lắp đặt bởi cán bộ kỹ thuật tay nghề cao.
Lợi ích của màng chống thấm HDPE
- Bền nhất về mặt hóa học của họ polyetylen do cấu tạo cao phân từ PE
- Mối hàn bằng máy hàn nêm nóng và máy hàn đùn có chất lượng tương tự như bản thân tấm.
- Khả năng kiểm tra QC-QA tốt nhất trên thị trường.
- Không cần phủ lớp bảo vệ vì nó ổn định tia UV = tiết kiệm chi phí.
Các chỉ tiêu kỹ thuật của màng chống thấm HDPE
Tiêu chuẩn kỹ thuật màng chống thấm HDPE 0.75 mm
Các chỉ tiêu | Đơn vị | 0.75 mm |
Độ dày trung bình – Độ dày tối thiểu | Mm (-10%) | 0.75 |
Lực kéo đứt / Sự dãn dài khi đứt | kN/m% | 20 / 700 |
Lực chịu biến dạng – Độ dãn biến dạng | kN/m% | 11 / 12 |
Lực kháng xé | N | 93 |
Kháng xuyên thủng | N | 240 |
Hàm lượng carbon đen | % | 2 |
Tỉ trọng | g/cm3 | 0.94 |
Khổ rộng | Mm (-10%) | 8 |
Tiêu chuẩn kỹ thuật màng chống thấm HDPE1 mm
Các chỉ tiêu | Đơn vị | 1.0 mm |
Độ dày trung bình – Độ dày tối thiểu | Mm (-10%) | 1.0 |
Lực kéo đứt / Sự dãn dài khi đứt | kN/m% | 27 / 700 |
Lực chịu biến dạng – Độ dãn biến dạng | kN/m% | 15 / 12 |
Lực kháng xé | N | 125 |
Kháng xuyên thủng | N | 320 |
Hàm lượng carbon đen | % | 2 |
Tỉ trọng | g/cm3 | 0.94 |
Khổ rộng | Mm (-10%) | 8 |
Tiêu chuẩn kỹ thuật màng chống thấm HDPE 1.5 mm; 2.0 mm và 2.5 mm
Các chỉ tiêu | 1.5 mm | 2.0 mm | 2.5 mm |
Độ dày trung bình – Độ dày tối thiểu | 1,5 | 2 | 2,5 |
Lực kéo đứt – Sự dãn dài khi đứt | 40 / 700 | 53 / 700 | 67 / 700 |
Lực chịu biến dạng – Độ dãn biến dạng | 22 / 12 | 29 /12 | 37 /12 |
Lực kháng xé | 187 | 249 | 311 |
Kháng xuyên thủng | 480 | 640 | 800 |
Hàm lượng carbon đen | 2 | 2 | 2 |
Tỉ trọng | 0.94 | 0.94 | 0.94 |
Khổ rộng | 8 | 7 | 7 |
Tiêu chuẩn kỹ thuật màng chống thấm HDPE 0.25 mm; 0.3 mm và 0.5 mm
Chỉ tiêu | Dày 0,25 mm | Dày 0,3 mm | Dày 0.5 mm |
Độ dầy mm | 0,25 | 0,3 | 0,5 |
Lực kéo đứt kN/m | 6 | 8 | 14 |
Độ dãn dài % | 600 | 600 | 700 |
Lực chịu kéo tại điểm uốn % | 6 | 6 | 9 |
Độ dãn dài tại điểm uốn % | 13 | 13 | 13 |
Cường độ chịu xé N | 35 | 42 | 73 |
Kháng xuyên thủng N | 100 | 110 | 200 |
Tỷ trọng – g/cm3 | 0,94 | 0,94 | 0,94 |
Hàm lượng Carbon balck –% | 2 | 2 | 2 |
Các tiêu chuẩn kỹ thuật phải đảm bảo đạt theo Tiêu chuẩn GRI- GM 13 – Viện nghiên cứu địa kỹ thuật thế giới ( Geosynthetic Research Institute) quy định các Phương pháp thí nghiệm, Chỉ tiêu cơ lý, Tần suất thí nghiệm áp dụng cho Màng chống thấm HDPE loại mặt trơn và loại mặt nhám.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9748:2014 về Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE)
Màng địa kỹ thuật HDPE loại trơn phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được qui định trong Bảng 1.
Yêu cầu kỹ thuật đối với màng địa kỹ thuật HDPE loại trơn 0.75 mm và 1.0 mm
Tên chỉ tiêu | 0,75mm | 1,00mm |
1. Độ dày, mm, không nhỏ hơn. | 0,75 | 1,00 |
Mẫu có độ dày min trong 10 mẫu %, không < | -10 | -10 |
2. Khối lượng riêng, g/cm3, không nhỏ hơn. | 0,940 | 0,940 |
3 Các thuộc tính chịu kéo: | ||
Tải trọng kéo ở điểm chảy, kN/m, không < | 11 | 15 |
+ Tải trọng kéo khi đứt, kN/m, không nhỏ hơn. | 20 | 27 |
+ Độ giãn dài ở điểm chảy, %, không nhỏ hơn. | 12 | 12 |
+ Độ giãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn. | 700 | 700 |
4. Độ bền xé rách, N, không nhỏ hơn. | 93 | 125 |
5. Độ bền chọc thủng, N, không nhỏ hơn. | 240 | 320 |
6. Hàm lượng muội, %. | 2 ÷ 3 | 2 ÷ 3 |
Thời gian oxy hóa (OIT), phút, không <: | ||
+ Ở điều kiện chuẩn, hoặc | 100 | 100 |
+ Ở áp suất cao | 400 | 400 |
Độ bền lão hóa ở 85oC-90 ngày, % còn không < | ||
Thời gian oxy hóa (OIT) ở điều kiện chuẩn, hoặc | 55 | 55 |
Thời gian cảm ứng oxy hóa (OIT) ở áp suất cao | 80 | 80 |
9. Độ bền nứt ứng suất, giờ, không nhỏ hơn. | 300 | 300 |
10. Độ phân tán muội. | (b) | (b) |
Độ bền với tia tử ngoại sau 1600 h. % còn lại, không nhỏ hơn: | ||
Thời gian cảm ứng oxy hóa (OIT) ở áp suất cao. | 50 | 50 |
Yêu cầu kỹ thuật đối với màng địa kỹ thuật HDPE loại trơn 1.5mm; 2 mm và 2.5 mm
Tên chỉ tiêu | 1,5 mm | 2 mm | 2,5 mm |
1. Độ dày, mm, không nhỏ hơn. | 1,50 | 2,00 | 2,50 |
Mẫu có độ dày min trong 10 mẫu, %, không < | -10 | -10 | -10 |
2. Khối lượng riêng, g/cm3, không < | 0,940 | 0,940 | 0,940 |
3 Các thuộc tính chịu kéo: | |||
+ Tải trọng kéo ở điểm chảy, kN/m, không < | 22 | 29 | 37 |
+ Tải trọng kéo khi đứt, kN/m, không nhỏ hơn. | 40 | 53 | 67 |
+ Độ giãn dài ở điểm chảy, %, không nhỏ hơn. | 12 | 12 | 12 |
+ Độ giãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn. | 700 | 700 | 700 |
4. Độ bền xé rách, N, không nhỏ hơn. | 187 | 249 | 311 |
5. Độ bền chọc thủng, N, không nhỏ hơn. | 480 | 640 | 800 |
6. Hàm lượng muội, %. | 2 ÷ 3 | 2 ÷ 3 | 2 ÷ 3 |
Thời gian oxy hóa (OIT), phút, không nhỏ hơn: | |||
+ Ở điều kiện chuẩn, hoặc | 100 | 100 | 100 |
+ Ở áp suất cao | 400 | 400 | 400 |
8. Độ bền lão hóa nhiệt ở 85oC sau 90 ngày, % còn lại, không nhỏ hơn: | |||
Thời gian oxy hóa (OIT) điều kiện chuẩn, hoặc | 55 | 55 | 55 |
Thời gian oxy hóa (OIT) ở áp suất cao | 80 | 80 | 80 |
Độ bền nứt ứng suất, giờ, không nhỏ hơn. | 300 | 300 | 300 |
10. Độ phân tán muội. | (b) | (b) | (b) |
Độ bền với tia tử ngoại sau 1600 h. % còn lại, không nhỏ hơn: | |||
Thời gian oxy hóa (OIT) ở áp suất cao. | 50 | 50 | 50 |
Phương pháp thi công màng chống thấm HDPE
Trên vùng đất chứa nhiều sỏi sạn, vỏ hầu hà, đá dăm hoặc những nơi chịu tác động như đá lăn, sóng gió, va chạm của vật nổi có nguy cơ làm thủng, hư hại màng chống thấm HDPE thì cần phải thiết kế lớp bảo vệ để tránh những tác động này.
Lớp bảo vệ có tác dụng bảo vệ màng chống thấm khỏi các tác động cơ học ngắn hạn như sự chọc thủng của các vật sắc nhọn, đẩy bục, tải trọng thi công và tác động mang tính chất dài hạn gây ra sự rão, giòn, lão hóa sau một thời gian dài sử dụng.
Với công trình khi nền đất tốt và không có những vật có nguy cơ gây hư hại cho màng chông thấm thì có thể không cần lớp bảo vệ phía dưới mà chỉ cần đầm chặt đất sau đó rải trực tiếp màng chống thấm HDPE lên.
Các hình thức lớp bảo vệ được lựa chọn dựa trên cấu trúc của công trình, đặc điểm địa chất và loại tải trọng tác động.
Phương pháp thi công hầm biogas dùng màng chống thấm HDPE
Việc đào hồ KSH được tiến hành sau khi có có kết quả thăm dò đặc tính của đất nơi sẽ đào hồ, từ đó đưa ra phương án thi công hợp lý và lựa chọn độ nghiêng thích hợp của thành hồ. Khu vực đào hồ cần được dọn sạch cây to, cây bụi và các công trình bán kiên cố nếu có. Trước khi đào hồ cần lấy dấu trên thực địa để các thiết bị đào hồ làm việc thuận lợi.
Phương pháp đào hồ
Cả hồ KSH phủ bạt và các hồ lắng đều được đào theo phương pháp sau: Đào từ phần đáy hồ rồi rộng dần ra phần thành hồ. Giả sử ta đào hồ có độ
sâu là 5m trên nền đất cát và độ nghiêng thích hợp của thành hồ là 1:1 2); khi ta đào phần đáy hồ sâu xuống 1m thì ta tiến hành đào rộng ra phần thành hồ là 1m nhưng cần tạo độ nghiêng là 1:1 để thành hồ không bị lún lở. Cứ đào tiếp tục theo phương pháp đó cho đến độ sâu theo thiết kế, sẽ đảm bảo thành hồ bền vững
Lắp đặt hệ thống thu nước ngầm
Nếu hồ có nước ngầm cần lắp đặt hệ thống thu nước ngầm để bơm ra ngoài. Hệ thống thu nước ngầm bao gồm ống thu nước (hay xây rãnh thu
nước ngầm) và giếng nhỏ chứa nước. Lắp đặt hệ thống này cần lưu ý các
vấn đề sau: o Độ dốc của ống thu nước ngầm không nhỏ hơn 5 %; o Có thể sử dụng các loại ống sau để thu nước ngầm: Ống PVC, HDPE, (hoặc có thể xây rãnh thu nước). o Khoảng cách giữa các đường ống thu nước ngầm tối thiểu là 0,7 m, với đường kính ống nhỏ hơn hoặc bằng 300 mm.
o Tại điểm cuối theo chiều dài lòng hồ phải đặt giếng thu nước hình tròn với đường kính 1000 mm và độ sâu tối thiểu 1200 mm. Đáy giếng thu có hố thu cặn sâu từ 200 – 300 mm. Bề mặt trên của giếng thu cặn phải có song chắn rác. Để thoát nước ngầm dễ dàng cần đặt máy bơm hút tự động.
Đầm nén bờ hồ
Bờ hồ cần được đổ từng lớp đất dày khoảng 20-30 cm sau đó đầm nén kỹ
để đảm bảo bờ hồ bền vững. Cứ tiếp tục đổ đất và đầm nén như vậy cho đến khi đạt độ cao theo thiết kế của bờ hồ.
Đào rãnh neo bạt HDPE
Sau khi đã hoàn thành công việc đầm nén bờ hồ, lúc đó mới tiến hành đào rãnh neo bạt HDPE trên bờ hồ. Rãnh neo bạt có tác dụng giữ bạt khỏi bị tuột xuống lòng hồ. Rãnh neo bạt HDPE được đào xung quanh theo chu vi
của hồ khí sinh học. Khoảng cách giữa mép thành hồ KSH và mép trong của rãnh neo phải đạt 1 m ÷ 1,5 m. Chiều rộng của rãnh neo đạt 0,5÷ 0,8 m độ sâu của rãnh neo đạt 0,6 m ÷ 1m
Bảo vệ phía dưới màng chống thấm:
– Bảo vệ bằng vải địa kỹ thuật
Áp dụng khi đất không có dăm sạn, vỏ hầu hà. Vải địa kỹ thuật ngoài tác dụng bảo vệ còn có tác dụng thoát nước và thoát khí phía sau màng chống thấm HDPE.
– Bảo vệ bằng cát kết hợp vải địa kỹ thuật:
Trường hợp nền có nhiều khe nứt, nhiều vật sắc nhọn, nền là vật liệu rỗng, xốp thì rải một lớp vải địa kỹ thuật sau đó đổ cát lên trên tạo thành lớp bảo vệ phía dưới màng chống thấm
Bảo vệ phía trên màng chống thấm:
– Bảo vệ bằng lớp đất phủ trên:
Sử dụng lớp đất phủ bảo vệ mặt trên của màng chống thấm, độ dày của lớp này phải được tính toán cho từng điều kiện cụ thể đảm bảo sự bền vững và ổn định trong quá trình khai thác, vận hành.
– Bảo vệ bằng bê tông cốt thép:
Thiết kế thành từng ô, phía dưới trải một lớp đệm bằng vải địa kỹ thuật hoặc vải bạt dứa.
– Bảo vệ bằng các vật liệu khác: Geocell, Geoweb.
Thi công màng chống thấm HDPE theo nguyên tắc
Trải mái trước đáy sau
Mái taluy: trải màng chống thấm HDPE theo chiều cuộn từ trên mái xuống mặt bằng cách chân mái ra ít nhất 2m và nguyên tắc không hàn ở mái taluy
Đáy tiến hàng trải màng chống thấm HDPE ra trước rồi ghép chồng mí 10-15cm, sáu đó tiến hành hàn kép.
Test mẫu hàn HDPE:
+ Phương pháp phá hủy: theo Tiêu chuẩn ASTM D6392 có thể lấy mẫu 300 x 610mm (cắt làm 02 mẫu mỗi mẫu 300x305mm một mẫu để lưu và 1 mẫu đem đi thí nghiệm) trước, trong và sau quá trình thi công màng chống thấm HDPE
+ Phương pháp không phá hủy: thực hiện trực tiếp tại công trình kiểm tra chất lượng đường hàn bằng áp suất không khí theo Tiêu chuẩn ASTM D4437
Thời gian thi công
7-10 ngày kể từ ngày nhận mặt bằng hoàn chỉnh và không tính những ngày mưa gió.
Hệ thống đường ống thoát đáy, ống thải, ống thoát khí tiến hành chôn trước theo yêu cầu của dự án.
Thi công mặt bằng và rãnh neo bằng phẳng, khô ráo, không có vật sắc nhọn trước khi thi công. Rãnh neo thiết kế theo yêu cầu của dự án như kích thước rãnh neo và cách mái taluy bao nhiêu mét.
Bố trí nguồn điện, bơm nước khi trời mưa. Hỗ trợ máy cẩu, máy xúc để cẩu cuộn HDPE từ vị trí giao nhận đến mặt bằng thi công.
Kiểm tra chất lượng công tác thi công
Độ bền kháng kéo của mối hàn
Tên sản phẩm | Độ dàym | Hàn đùnkN/m | Hàn képkN/m |
Màng HDPE nhẵn 2 mặt | 1.0*10-3 | 14.1 | 14.1 |
Màng HDPE nhẵn 2 mặt | 1.5*10-3 | 21.2 | 21.2 |
Màng HDPE nhẵn 2 mặt | 2.0*10-3 | 28.4 | 28.4 |
Màng HDPE nhám 2 mặt | 1.0*10-3 | 9.8 | 9.8 |
Màng HDPE nhám 2 mặt | 1.5*10-3 | 14.7 | 14.7 |
Màng HDPE nhám 2 mặt | 2.0*10-3 | 19.6 | 19.6 |
Độ bền kháng bóc
Tên sản phẩm | Độ dàym | Hàn đùn kN/m | Hàn kép kN/m |
Màng HDPE nhẵn 2 mặt | 1.0*10-3 | 9.1 | 11.4 |
Màng HDPE nhẵn 2 mặt | 1.5*10-3 | 13.7 | 17.2 |
Màng HDPE nhẵn 2 mặt | 2.0*10-3 | 18.2 | 22.8 |
Màng HDPE nhám 2 mặt | 1.0*10-3 | 8.4 | 8.4 |
Màng HDPE nhám 2 mặt | 1.5*10-3 | 12.6 | 12.6 |
Màng HDPE nhám 2 mặt | 2.0*10-3 | 16.8 | 16.8 |
Áp dụng cho đường hàn kép có kênh khí nằm giữa được hàn kín hai đầu.
Thiết bị thử:
- Bình khí nén hoặc một bơm không khí chạy bằng mô tơ hoặc thủ công có trang bị đồng hồ đo áp suất và có khả năng tạo ra và duy trì áp suất lớn hơn 275 kPa.
- Ống dẫn khí chịu áp lực bằng cao su
- Kim rỗng đủ độ cứng có thể xuyên qua lớp màng chống thấm dễ dàng
- Đồng hồ đo áp có độ chính xác 7 Pa.
- Đồng hồ bấm giây (thì kế)
- Hàn kín hai đầu đường hàn bằng máy hàn đùn.
- Cắm kim rỗng vào kênh khí, mở van thông khí từ bình nén hoặc bơm cho đến khi áp lực đạt trị số theo bảng 2.
- Khoá van đồng thời bấm đồng hồ đo thời gian.
- Quan sát đồng hồ đo áp lực trong kênh khí không ít hơn 5 phút.
- Ghi kết quả.
Đánh giá kết quả:
Sau 5 phút nếu áp lực trong kênh khí không giảm hoặc giảm trong giới hạn cho phép ghi trong bảng 2 thì đường hàn đạt yêu cầu.
Giới hạn áp lực trong kênh khí
Độ dày màng HDPE(m ) | Áp lực min(KN/m2) | Áp lực max(KN/m2) | Giới hạn giảm áp(KN/m2) |
0.75*10-3m | 165.4 | 206.7 | 20.7 |
1.00*10-3m | 165.4 | 206.7 | 20.7 |
1.50*10-3m | 186.0 | 206.7 | 20.7 |
2.00*10-3m | 186.0 | 206.7 | 20.7 |
2.50*10-3m | 206.7 | 220.5 | 20.7 |
Tổng quát về màng chống thấm HDPE
Định nghĩa
Màng chống thấm là sản phẩm được sử dụng phổ biến nhiều nhất trong các công trình lót đáy các bãi rác sinh hoạt công nghiệp, xử lý chất thải độc hại đã và đang là vấn đề gây chỉ trích trong các ngành công nghiệp chất thải khó phân hủy từ các thành phần rác ngấm xuống các mạch nước ngầm, làm gây nguy hại đến sức khỏe người dân xung quanh.Màng chống thấm cũng được dùng để bao phủ lên trên bãi rác để ngăn chặn nước mưa và ngăn vi khuẩn và các mùi hôi thối bốc ra môi trường xung quanh, Với tính năng kháng hóa học, chống thấm và độ dẻo cao, màng chống thấm HDPE là giải pháp bảo vệ môi trường bền vững và tin cậy.
Cách lựa chọn màng chống thấm HDPE
Màng chống thấm HDPE cho bãi rác
+ Đối với các bãi rác công nghiệp, bãi rác sinh hoạt, bãi sỉ,.. nên sử dụng màng HDPE chống thấm có độ dày từ 1.0 - 2.0mm. Độ dày càng lớn thì khả năng chịu lực của màng chống thấm càng cao.
Màng chống thấm HDPE cho công trình cảnh quan
-Sản phẩm còn được ứng dụng trong việc chống thấm cho các công trình cảnh quan như: công trình sân golf, công trình hồ cảnh quan trong các công viên.
Màng chống thấm HDPE để làm hồ chứa
- Dự trữ nước là một vấn đề hết sức quan trọng trong thể kỷ 21. Sự an toàn và không độc hại của nguyên liệu polyethylen giúp cho sản phẩm Màng chống thấm HDPE là vật liệu lót lý tưởng trong các ứng dụng với hồ chứa nước sinh hoạt, chứa nước trồng cây. Được pha trộn giữa hạt polyethylene tốt nhất, đủ lượng các bon đen và chất chống oxy hóa, Màng chống thấm HDPE hoàn toàn kháng được tia cực tím khi lắp đặt ở ngoài trời trong một thời gian dài.
+ Đối với hồ chứa nước : Nên chọn loại màng có độ dày 0.5mm hay 0.75mm
Màng chống thấm HDPE cho nuôi trồng thủy hải sản
- Một ứng dụng nữa cũng được phổ biến khá rộng đó là việc ứng dụng màng chống thấm HDPE cho việc làm mát và bạt lót hồ tôm, bạt lót hồ cá, .. nhằm tạo ra môi trường lý tưởng để phát triển và nhân rộng con giống.
+ Màng chống thấm HDPE được sử dụng trong ngành nuôi trồng thủy sản giúp tạo lớp ngăn cách giữa nước trong hồ nuôi với môi trường bên ngoài, ngăn không cho nước thấm ngược vào trong hồ nuôi, từ đó làm ổn định độ PH, nồng độ muối trong nước, ngăn mềm bệnh xâm nhập vào hồ.
Màng chống thấm HDPE chứa nước thải hóa chất, bãi thải xỉ
- Màng HDPE còn được ứng dụng cho việc lót đáy cho các hồ chứa nước thải công nghiệp như nhà máy thải xỉ, nhà máy hóa chất, nhà máy phân bón.
Màng chống thấm HDPE ứng dụng trong chăn nuôi
-Màng chống thấm HDPE còn được sử dụng cho việc lót đáy và phủ nổi cho các hầm Biogas sử dụng cho các trang trại chăn nuôi.
+ Trong các trang trại chăn nuôi
Nếu sử dụng màng HDPE chống thấm đáy hay còn gọi là lót đáy cho các trang trại chăn nuôi nên chọn loại màng HDPE có độ dày tầm 0.5mm, vừa có khả năng kháng sinh hóa vì trong các hồ nước thải trong trang trại sẽ luôn chịu tác động liên tục của vi sinh vật và chất thải ra từ quá trình chăn nuôi đem lại. Loại màng hdpe 0.5mm có giá thành rẻ so với các loại màng dày hơn. Phần lót đáy chỉ có tính năng chứa không chịu lực nhiều nên chọn độ dày 0.5mm là phù hợp. Ngoài chất liệu hdpe vừa thân thiện môi trường vừa có khả năng trơ với tất cả các chất, phản ứng sinh hóa học trong điều kiện như trong bể, hầm xử lý nước thải của các trang trại thì gần như không có loại vật liệu nào làm tốt như hdpe.
Trong trường hợp dùng màng HDPE để phủ lên bên trên thì chọn loại có độ dày khoảng 1.5mm đối với trang trại lớn và 1.0mm đối với trang trại quy mô nhỏ, vừa có khả năng ngăn mùi hôi từ bên trong hồ chứa chất thải, nước thải, vừa có tác dụng tạo kín hồ thành 1 túi khí lớn tạo ra khí gas sữ dụng trong trang trại hay có thể chạy máy phát điện tạo nguồn điện, năng lượng điện cung cấp ngược lại cho trang trại góp phần tiết kiệm chi phí, tái đầu tư.